XÃ THỊNH SƠN TUYÊN TRUYỀN BỘ CÂU HỎI CUỘC THI TRỰC TUYẾN VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI NĂM 2024
BỘ CÂU HỎI CUỘC
THI TRỰC TUYẾN
“TÌM HIỂU VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI” NĂM 2024
Câu 1: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, người
tiêu dùng được hiểu như thế nào?
A. Là người mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho mục đích
tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và không vì mục
đích thương mại.
B.
Là cá nhân thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
C.
Là cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh
doanh.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 1, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023).
Câu 2:Theo Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, quyền của người tiêu dùng được quy định
như thế nào?
A. Lựa
chọn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh theo nhu cầu, điều
kiện thực tế của mình; quyết định tham gia hoặc không tham gia giao dịch; thỏa
thuận các nội dung giao dịch với tổ chức, cá nhân kinh doanh; được cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đúng với nội dung đã giao kết.
B. Kiểm tra sản phẩm, hàng hóa trước khi nhận theo quy định của pháp luật; lựa
chọn tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: A (Căn
cứkhoản 3, Điều 4, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 3: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023,
nghĩa vụ của người tiêu dùng được quy định như thế nào?
A.Yêu
cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bồi thường thiệt hại khi sản phẩm, hàng hóa có
khuyết tật, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản
của người tiêu dùng.
B.Không
có nghĩa vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bồi thường thiệt hại
khi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không phù hợp
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm,
uy tín, tài sản của người tiêu dùng.
C. Thông tin kịp thời, chính xác cho cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ lưu hành trên thị
trường không bảo đảm an toàn, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản của người tiêu dùng; hành
vi của tổ chức, cá nhân kinh doanh xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người
tiêu dùng.
Đáp án: C
(Căn cứkhoản 4, Điều 5, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
4: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023,nguyên tắc bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng được quy định như thế nào?
A. Quyền,
lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng được công nhận, tôn trọng, bảo đảm và bảo
vệ theo quy định của pháp luật.
B. Quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng được khuyến khích, hỗ trợ theo
quy định của pháp luật.
C. Quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng được tư vấn, hỗ trợ, tuyên truyền,
phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức, hướng dẫn kỹ năng về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
Đáp
án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 6, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm
2023)
Câu
5: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, người tiêu dùng dễ
bị tổn thương được quy định như thế nào?
A. Là
người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đọc thông tin được
ghi trên nhãn mác.
B. Là người
tiêu dùng có khả năng chịu nhiều tác động bất lợi về tiếp cận thông tin, sức khỏe,
tài sản, giải quyết tranh chấp tại thời điểm mua hoặc sử dụng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ.
C. Là người
tiêu dùng có khả năng chịu nhiều tác động bất lợi về môi trường khi sử dụng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Đáp
án: B (Căn cứkhoản 1, Điều 8, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
6: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, đối tượng nào
sau đây được coi là người tiêu dùng dễ bị tổn thương?
A. Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
B. Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 18 tháng tuổi.
C.
Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Đáp án: C
(Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 8, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 7:Theo Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, đối tượng nào sau đây được coi
là người tiêu dùng dễ bị tổn thương?
A. Người
bị bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
B. Người bị ốm
đau thường xuyên.
C.Người đang nằm viện.
Đáp
án: A (Căn cứ điểm e, khoản 1, Điều 8, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
năm 2023)
Câu 8: Theo Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, khi
giao dịch với người tiêu dùng dễ bị tổn thương, tổ chức, cá nhân kinh doanh có
trách nhiệm như thế nào?
A.Có
sự phân biệt đối xử, lợi dụng yếu tố dễ bị tổn thương để thực hiện giao dịch.
B. Chống kỳ thị, phân biệt đối xử, lợi dụng yếu tố dễ bị tổn
thương để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng trong quá trình
thực hiện giao dịch.
C. Sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá
nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và không vì mục đích thương mại.
Đáp
án: B (Căn cứđiểm d khoản 3, Điều 8, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm
2023)
Câu
9: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, cá nhân hoạt động
thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh chỉ phải thực
hiện các trách nhiệm sau đây?
A. Đổi hàng
hóa cho người tiêu dùng hoặc trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp
hàng hóa do mình bán, cung cấp.
B. Đổi hàng
hóa cho người tiêu dùng hoặc trả lại tiền và nhận lại hàng hóa từ người tiêu
dùng trong trường hợp hàng hóa do mình bán, cung cấp không bảo đảm an toàn, đo
lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng như thông tin mà mình cung cấp.
C.Nhận lại
hàng hóa từ người tiêu dùng trong trường hợp hàng hóa do mình bán, cung cấp.
Đáp
án: B (Căn cứ điểm d, khoản 1, Điều 9, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
năm 2023)
Câu
10: Theo Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, hành vi nào
sau đây bị nghiêm cấm trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
A. Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người
tiêu dùng do nhầm lẫn của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
B. Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người
tiêu dùng do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đúng với đăng ký, thông báo,
công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết của tổ chức, cá
nhân kinh doanh.
C.
Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C
(Căn cứ điểm đ, e, khoản 1, Điều 10, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm
2023)
Câu
11: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023,tổ chức, cá nhân
bán hàng đa cấp bị nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Yêu cầu
người khác phải đặt cọc, nộp một khoản tiền hoặc mua một số lượng hàng hóa nhất
định để tham gia bán hàng đa cấp.
B. Ép buộc người khác phải đặt cọc, nộp một khoản tiền hoặc mua một số lượng
hàng hóa nhất định để tham gia bán hàng đa cấp.
C. Đe dọa người mua hàng phải đặt cọc, nộp một khoản tiền hoặc mua một số lượng
hàng hóa nhất định để tham gia bán hàng đa cấp.
Đáp
án: A (Căn cứđiểm a, khoản 2, Điều 10, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
năm 2023).
Câu 12:Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân bán hàng đa cấp
bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau đây?
A.Kinh doanh
theo phương thức đa cấp đối với dịch vụ hoặc hình thức khác không phải là mua
bán hàng hóa, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
B. Phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp không dựa trên giao dịch mua bán
hàng hóa.
C.
Cả 2 phương án trên.
Đáp
án: C (Căn cứ điểm d, đ, khoản 2, Điều 10, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023).
Câu
13: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân
kinh doanh thiết lập, vận hành, cung cấp dịch vụ nền tảng số bị nghiêm cấm thực
hiện các hành vi nào sau đây?
A.Không cho
phép người tiêu dùng gỡ bỏ phần mềm, ứng dụng cài đặt sẵn giúp nền tảng số vận
hành bình thường hoặc buộc người tiêu dùng cài đặt phần mềm, ứng dụng kèm theo
trên nền tảng số.
B. Ngăn cản
người tiêu dùng gỡ bỏ phần mềm, ứng dụng cài đặt sẵn mà không ảnh hưởng đến
tính năng kỹ thuật cơ bản giúp nền tảng số vận hành bình thường hoặc buộc người
tiêu dùng cài đặt phần mềm, ứng dụng kèm theo trên nền tảng số.
C. Ép buộc người tiêu dùng gỡ bỏ phần mềm, ứng dụng cài đặt sẵn giúp nền tảng số
vận hành bình thường hoặc buộc người tiêu dùng cài đặt phần mềm, ứng dụng kèm
theo trên nền tảng số.
Đáp án: B
(Căn cứđiểm đ, khoản 3, Điều 10, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023).
Câu
14: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, Ngày Quyền của
người tiêu dùng Việt Nam là ngày nào sau đây?
A.Ngày 15
tháng 2 hằng năm.
B.
Ngày 15 tháng 3 hằng năm.
C. Ngày 15 tháng 4 hằng năm.
Đáp
án: B (Căn cứ khoản 1, Điều 13, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 15: Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, Trước khi tổ chức, cá nhân
kinh doanh thay đổi mục đích, phạm vi sử dụng thông tin đã thông báo cho người
tiêu dùng thì phải thực hiện như thế nào?
A. Phải
thông báo lại và được người tiêu dùng đồng ý về việc thay đổi.
B. Không phải thông báo lại và được người tiêu dùng đồng ý về việc thay đổi.
C. Phải thông báo với người tiêu dùng.
Đáp
án: A (Căn cứ khoản 1, Điều 18, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
16: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân kinh
doanh phải bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng mà họ thu thập,
lưu trữ, sử dụng và phải có biện pháp ngăn ngừa các hành vi nào sau đây?
A. Tiếp cận thông tin; sử dụng thông tin; chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông
tin.
B.
Đánh cắp hoặc tiếp cận thông tin trái phép; sử dụng thông tin trái phép; chỉnh
sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin trái phép.
C. Cung cấp thông tin; chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin.
Đáp
án: B (Căn cứ khoản 1, Điều 19, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 17:Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân nào phải tiếp
nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến
việc thông tin bị thu thập trái phép, sử dụng sai mục đích, phạm vi đã thông
báo?
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh.
Đáp án: C
(Căn cứ khoản 2, Điều 19, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 18:Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, việc kiểm tra, chỉnh sửa, cập
nhật, hủy bỏ, chuyển giao, ngừng chuyển giao thông tin của người tiêu dùng được
quy định như thế nào?
A. Người
tiêu dùng có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện việc kiểm tra,
chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao hoặc ngừng chuyển giao thông tin của
mình cho bên thứ ba.
B.Người tiêu
dùng không có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện việc kiểm
tra, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao hoặc ngừng chuyển giao thông tin
của mình cho bên thứ ba.
C.Người tiêu
dùng thỏa thuận với tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện việc kiểm tra, chỉnh
sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao hoặc ngừng chuyển giao thông tin của mình
cho bên thứ ba.
Đáp
án: A (Căn cứ khoản 1, Điều 20, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 19:Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, trách nhiệm của bên thứ ba
trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu
dùng được quy định như thế nào?
A. Cung cấp
thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp
và chương trình đánh giá, xếp hạng liên quan (nếu có).
B.
Bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do
tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp và chương trình đánh giá, xếp hạng liên
quan (nếu có).
C. Bảo đảm
cung cấp thông tin về niêm yết giá của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Đáp án: B
(Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 22, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm
2023)
Câu 20: Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân kinh
doanh cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua người có ảnh
hưởng thì người có ảnh hưởng có trách nhiệm nào sau đây?
A. Thông báo
cho người tiêu dùng về việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
B.Chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ
về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
C. Thông
báo trước cho người tiêu dùng về việc mình được tài trợ để cung cấp thông tin về
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Đáp án: C
(Căn cứ điểm b, khoản 3, Điều 22, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm
2023)
Câu
21: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, khi phát hiện
sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm
nào sau đây?
A. Thu hồi và xử lý sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật theo quy định;thực hiện
các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình thu
hồi và xử lý sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật.
B. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan trước và sau khi thực hiện việc thu hồi; thực
hiện việc thu hồi đúng nội dung đã báo cáo, thông báo và chịu các chi phí phát
sinh trong quá trình thu hồi.
C.
Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C
(Căn cứ điểm b, c, khoản 1, Điều 32, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm
2023).
Câu
22: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, sản phẩm,
hàng hóa có khuyết tật nhóm A được quy định như thế nào?
A. Là sản
phẩm, hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe của người tiêu
dùng.
B. Là sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho tài sản của người tiêu dùng.
C. Là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho môi trường.
Đáp
án: A (Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 33, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023)
Câu
23:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, sản phẩm, hàng hóa
có khuyết tật nhóm B được quy định như thế nào?
A.
Là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho tài sản của người tiêu
dùng.
B. Là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe của
người tiêu dùng.
C.Là sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây thiệt hại cho môi trường.
Đáp
án: A (Căn cứ điểm b khoản 1, Điều 33, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023)
Câu 24:Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân kinh doanh nào
sau đây phải bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật do mình
cung cấp?
A. Tổ chức,
cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa.
B. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa.
C.
Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn
cứ điểm a, b, khoản 2, Điều 34, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 25:Theo
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân kinh
doanh được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sản
phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây ra trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi
chứng minh được khuyết tật của sản phẩm, hàng hóa không thể phát hiện được với
trình độ khoa học, công nghệ của thế giới tính đến thời điểm sản phẩm, hàng hóa
gây thiệt hại.
B. Do tổ chức, cá nhân đó không biết.
C. Do tổ chức, cá nhân đó không có lỗi trong việc phát sinh khuyết tật.
Đáp
án: A (Căn cứ khoản 1, Điều 35, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng năm 2023)
Câu 26:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, trường
hợp giao dịch được thực hiện thông qua điện thoại hoặc hình thức liên lạc, đàm
thoại khác, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thông tin ngay từ đầu về:
A. Tên, địa chỉ của mình.
B. Tên, địa chỉ của mình, các lợi ích giao dịch.
C. Tên, địa
chỉ của mình và mục đích của cuộc đàm thoại.
Đáp
án: C (Căn cứ khoản 2, điều 37, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 27:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, khi
giao dịch từ xa với người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm
xây dựng công cụ và thực hiện biện pháp bảo đảm nào sau đây:
A. Cung cấp chính xác, đầy đủ nội dung hợp đồng để người tiêu dùng nghiên
cứu trước khi giao kết hợp đồng.
B. Cung
cấp chính xác, đầy đủ nội dung hợp đồng để người tiêu dùng nghiên cứu trước khi
giao kết hợp đồng; Người tiêu dùng trao đổi, làm rõ nội dung hợp đồng và xác nhận
đồng ý giao kết hợp đồng; Người tiêu dùng xem lại và tải về hợp đồng đã có xác
nhận ký kết của người tiêu dùng.
C.Người tiêu
dùng trao đổi, làm rõ nội dung hợp đồng và xác nhận đồng ý giao kết hợp đồng.
Đáp
án: B (Căn cứ khoản 1, điều 38, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 28:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ
chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng bao gồm:
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua hệ thống
thông tin tự mình thiết lập hoặc thông qua nền tảng số.
B. Tổ chức thiết lập, vận hành nền tảng số trung gian.
C. Cả 2 phương
án trên.
Đáp
án: C (Căn cứ khoản 1, điều 39, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
29:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, nội dung công khai
thông tin cảnh báo người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạng gồm:
A. Danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng có hành vi
vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng bị xử lý theo quy định của
Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
B. Danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh trên không gian mạng có hành vi
vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bị xử lý bởi cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền và có ảnh hưởng đến quyền lợi người tiêu dùng Việt Nam.
C. Cả 2 phương
án trên.
Đáp
án: C (Căn cứ khoản 1, điều 40, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
30:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ liên tục:
A. Được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán toàn bộ tiền trước khi dịch vụ
được cung cấp đến người tiêu dùng.
B. Không
được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán bất kỳ khoản tiền nào trước khi dịch vụ
được cung cấp đến người tiêu dùng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
C.Được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán một phần tiền trước khi dịch vụ được
cung cấp đến người tiêu dùng.
Đáp
án: B (Căn cứ khoản 2, điều 41, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 31: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, trường
hợp bắt buộc phải ngừng cung cấp dịch vụ liên tục, tổ chức, cá nhân kinh doanh
cung cấp dịch vụ phải thông báo trước cho người tiêu dùng chậm nhất là bao
nhiêu ngày:
A. Chậm
nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp bất
khả kháng.
B.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp
bất khả kháng.
C.Chậm nhất
là 07 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp bất khả
kháng.
Đáp
án: A (Căn cứ khoản 3, điều 41, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
32: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, người tiêu dùng
có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục khi
nào:
A. Người tiêu dùng không có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch
vụ liên tục.
B.Người
tiêu dùng chỉ được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ liên tục sau
khi đã thông báo trước 10 ngày.
C. Trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác, người tiêu dùng có quyền đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục tại bất kỳ thời điểm nào và
thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 3, điều 42, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023)
Câu 33: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ
chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng tận cửa thông qua các
hình thức nào sau đây
A. Tự mình thực hiện.
B.Tự mình thực
hiệnhoặc người lao động của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
C. Tự mình thực hiện hoặc người lao động của tổ chức, cá nhân
kinh doanh; hoặc Đại diện được thuê hoặc được ủy quyền.
Đáp
án: C (Căn cứ khoản 1, điều 43, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 34:
Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, trường hợp hợp đồng
bán hàng tận cửa được lập thành văn bản, khi ký kết hợp đồng, việc ghi ngày,
tháng, năm giao kết được thực hiện như thế nào?
A. Hợp đồng ghi sẵn ngày, tháng, năm giao kết.
B. Người
tiêu dùng tự ghi ngày, tháng, năm giao kết.
C. Người
thực hiện hoạt động bán hàng tận cửa ghi ngày, tháng, năm giao kết.
Đáp
án: B (Căn cứ khoản 3, điều 44, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
35:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, cá nhân tham gia
bán hàng đa cấp có trách nhiệm?
A. Xuất
trình thẻ thành viên trước khi giới thiệu hoặc tiếp thị, bán hàng; Tuân thủ hợp
đồng tham gia bán hàng đa cấp và quy tắc hoạt động; Không được lợi dụng chức vụ,
quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích, yêu cầu, lôi kéo, dụ dỗ
người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh
theo phương thức đa cấp.
B.Không
được lợi dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích,
yêu cầu, lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc
mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.
C.Tuân thủ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và quy tắc hoạt động; Không được lợi
dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích, yêu cầu,
lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng
hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, điều 45, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023)
Câu 36: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ
chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có quyền tự mình khởi kiện
vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng khi có đủ
các điều kiện nào sau đây?
A. Có thời gian hoạt động tối thiểu 01 năm kể từ ngày tổ chức xã hội được
thành lập đến ngày tổ chức xã hội thực hiện quyền tự khởi kiện; Có tôn chỉ, mục
đích hoạt động vì quyền lợi người tiêu dùng hoặc vì lợi ích công cộng liên quan
đến quyền lợi người tiêu dùng.
B.Có phạm vi
hoạt động từ cấp huyện trở lên; Có thời gian hoạt động tối thiểu 01 năm kể từ
ngày tổ chức xã hội được thành lập đến ngày tổ chức xã hội thực hiện quyền tự
khởi kiện.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp
án: C (Căn cứ khoản 2, điều 50, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 37: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ
chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có quyền tham gia các hoạt
động kiểm tra liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không?
A. Có.
B.Không.
C. Tùy
từng trường hợp.
Đáp
án: A (Căn cứ khoản 1, điều 51, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
38:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tranh chấp phát
sinh giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh được giải quyết thông
qua các phương thức nào sau đây:
A. Thương lượng; hòa giải.
B.Trọng
tài; Tòa án.
C. Cả 2 phương
án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, điều 54, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023)
Câu 39: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, không
được áp dụng thương lượng, hòa giải để giải quyết tranh chấp giữa người tiêu
dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh trong các trường hợp nào sau đây?
A.Xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng.
B.Xâm phạm đến
lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng; Gây thiệt hại đến lợi ích của nhiều
người tiêu dùng, trừ trường hợp xác định đầy đủ số lượng người tiêu dùng bị thiệt
hại.
C. Xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng;
Vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội; Gây thiệt hại đến lợi ích của
nhiều người tiêu dùng, trừ trường hợp xác định đầy đủ số lượng người tiêu dùng
bị thiệt hại.
Đáp
án: C (Căn cứ khoản 2, điều 54, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
40: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân
kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận, tiến hành thương lượng với người tiêu dùng
trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu?
A. 05 ngày làm việc.
B. 07 ngày làm việc.
C. 10 ngày làm việc.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 2, điều 57, Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng năm 2023)
Câu 41:
Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, tổ chức, cá nhân kinh
doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả thương lượng đến cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng trong thời hạn nào sau đây?
A. 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thương lượng.
B.07 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thương lượng.
C. 09 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thương lượng.
Đáp
án: A (Căn cứ khoản 5, điều 57, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
42:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, nguyên tắc thực hiện
hòa giải là?
A. Bảo đảm khách quan, trung thực, thiện chí, bình đẳng, công bằng, tự
nguyện; không được ép buộc, lừa dối.
B.Tổ
chức, cá nhân tiến hành hòa giải, các bên tham gia hòa giải phải bảo đảm bí mật
thông tin liên quan đến việc hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác hoặc pháp luật có quy định khác.
C. Cả 2 phương
án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điều 62, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
năm 2023)
Câu
43:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, trường hợp tranh
chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh mà có người dân tộc
thiểu số thì:
A.
Phải có ít nhất 02 hòa giải viên là người dân tộc thiểu số
B.
Phải có ít nhất 02 ngưởi sử dụng thông thạo tiếng của người dân tộc thiểu số đó
C.Phải có ít nhất 01 hòa giải viên là người dân tộc thiểu số hoặc
là người sử dụng thông thạo tiếng của dân tộc thiểu số đó. Trường hợp không có
hòa giải viên đáp ứng yêu cầu tại khoản này thì các bên tham gia hòa giải tự bố
trí phiên dịch hoặc đề nghị hòa giải viên bố trí phiên dịch, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác.
Đáp án: C
(Căn cứ khoản 3, điều 64, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
44:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, cơ quan nào có thẩm
quyền công nhận kết quả hòa giải thành?
A.
UBND cấp huyện.
B. Tòa án nhân dân.
C.UBND
cấp tỉnh.
Đáp án: B
(Căn cứ khoản 2, điều 66, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
45:Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, khi giải quyết
tranh chấp tại trọng tài, người tiêu dùng có nghĩa vụ chứng minh:
A. Cung cấp chứng cứ và chứng minh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của mình theo quy định của pháp luật, trừ việc chứng minh lỗi của tổ chức,
cá nhân kinh doanh.
B.Cung
cấp chứng cứ và chứng minh lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
C.Cung
cấp chứng cứ và chứng minh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình theo quy
định của pháp luật.
Đáp án: A
(Căn cứ khoản 1, điều 69, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 46:
Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, vụ án dân sự về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng có giá trị giao dịch bao nhiêu tiền thì được giải quyết
theo thủ tục rút gọn mà không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
A.
Giá trị giao dịch dưới 50 triệu đồng.
B. Giá trị giao dịch dưới 100 triệu đồng.
C.Giá
trị giao dịch dưới 200 triệu đồng.
Đáp án: B
(Căn cứ khoản 2, điều 70, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 47:
Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, cơ quan nào có trách
nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin quốc gia về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
A.
Bộ Thông tin và Truyền thông.
B.
Bộ Khoa học và Công nghệ.
C.Bộ Công Thương.
Đáp án: C
(Căn cứ khoản 4, điều 75, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 48:
Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, cơ quan nào có trách
nhiệm quản lý theo thẩm quyền đối với các chợ, trung tâm thương mại trên địa
bàn để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi người tiêu dùng mua, sử dụng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tại các địa điểm này:
A.
UBND cấp tỉnh.
B. UBND cấp huyện.
C.UBND
cấp xã.
Đáp án: B
(Căn cứ khoản 2, điều 77, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 49:
Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, cơ quan nào có trách
nhiệm quản lý, kiểm tra hoạt động của các cá nhân hoạt động thương mại độc lập,
thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh hoạt động tại địa phương ngoài phạm
vi chợ, trung tâm thương mại để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
A.
UBND cấp tỉnh.
B.
UBND cấp huyện.
C.UBND cấp xã.
Đáp án: C
(Căn cứ khoản 3, điều 77, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu 50: Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023 chính thức có hiệu lực thi hành từ thời
điểm nào
A. Từ ngày 01/7/2024.
B.
Từ ngày 01/8/2024.
C.Từ
ngày 01/9/2024.
Đáp án: A
(Căn cứ khoản 1, điều 79, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023)
Câu
51: Luật Đất đai năm 2024 có phạm vi điều chỉnh được quy định như thế nào?
A.
Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của
Nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc
lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B.
Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của
Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, quyền và nghĩa vụ của công
dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
C. Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền
hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống
nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của
công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đáp án: C (Căn cứ Điều 1 Luật Đất đai năm 2024)
Câu 52. Theo Luật Đất đai năm 2024 thì
chi phí đầu tư vào đất còn lại là?
A. Chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu
tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà
nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.
B. Chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư trực
tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu
hồi đất còn chưa thu hồi hết.
C Chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu
tư trực tiếp vào đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi
hết.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 7, Điều 3, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 53: Theo Luật Đất đai năm 2024, chiếm đất
là hành vi nào sau đây?
A. Là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý
mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người
sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.
B. Là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc
giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
C. Là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản
lý.
Đáp án: A(Căn cứ khoản 9, Điều 3,Luật Đất đai
năm 2024)
Câu 54: Theo Luật Đất đai năm 2024, lấn đất
là hành vi nào sau đây?
A. Là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý
mà chưa được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người
sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.
B. Là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc
giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện
tích đất bị lấn đó cho phép.
C. Là việc người sử dụng đất sử dụng đất
ngoài mốc ranh giới thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 31, Điều 3, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 55: Theo Luật Đất đai năm 2024, tái định cư là?
A.
Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở cho người có đất thu hồi hoặc hỗ
trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường
về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.
B. Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại
khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ
bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất
ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.
C.
Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định
cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 39, Điều 3, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 56. Theo Luật Đất đai năm 2024, đối tượng nào sau đây không phải
là Người sử dụng đất?
A.
Tổ chức tôn giáo.
B.
Cá nhân.
C. Hộ gia đình.
Đáp án: C (Căn cứ Điều 4, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 57. Theo Luật Đất đai năm 2024, có bao nhiêu nguyên tắc sử dụng
đất?
A.
3 nguyên tắc.
B. 4 nguyên tắc.
C.
5 nguyên tắc.
Đáp án:B (Căn cứ Điều 5, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 58: Theo Luật Đất đai 2024, nội dung nào sau đây là nguyên tắc
sử dụng đất.
A. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;
xử lý đất, đất có mặt nước bị ô nhiễm, phục hồi đất bị thoái hóa.
B. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô
nhiễm, thoái hóa đất.
C. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 3, Điều 5, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 59. Theo Luật Đất đai năm 2024, căn cứ
vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành mấy nhóm?
A. 02 nhóm.
B. 03 nhóm.
C. 04 nhóm.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 1, Điều 9, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 60. Theo Luật Đất đai năm 2024, nhóm đất nông nghiệp bao gồm
các loại đất nào dưới đây?
A.
Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng
cây hằng năm khác; Đất trồng cây lâu năm.
B.
Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; Đất
nuôi trồng thủy sản; Đất chăn nuôi tập trung; Đất làm muối; Đất nông nghiệp
khác.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C(Căn cứ khoản 2, Điều 9, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 61: Theo Luật Đất đai năm 2024, loại đất nào sau đây không phải
là đất phi nông nghiệp?
A.
Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
B.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
C. Đất chăn nuôi tập trung.
Đáp án: C(Căn cứ Điều 9, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 62: Theo Luật Đất đai năm 2024, hành vi nào sau đây bị nghiêm
cấm trong lĩnh vực đất đai
A. Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
B.
Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C(Căn cứ khoản 1,2, Điều 11, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 63: Luật Đất đai năm 2024, quy định sở hữu đất đai như thế
nào?
A. Đất
đai thuộc sở hữu toàn dân do Quốc hội đại diện chủ sở hữu và Chính phủ thống nhất
quản lý.
B. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
theo quy định của Luật này.
C.
Đất đai thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân.
Đáp án: B(Căn cứ Điều 12, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 64: Theo Luật Đất đai năm 2024, thẩm
quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong việc thực hiện quyền đại diện
chủ sở hữu về đất đai?
A. Ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết về đất
đai; quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám
sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.
B. Ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết về đất
đai; quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với
việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.
C. Ban hành luật, pháp lệnh về đất đai; quyết
định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản
lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 1, Điều 14, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 65:Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò, trách nhiệm như thế nào trong
quản lý và sử dụng đất đai?
A. Thực hiện phản biện xã hội đối với dự
thảo văn bản pháp luật về đất đai, dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự
án có sử dụng đất do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ
trương đầu tư.
B. Tham gia xây dựng pháp luật,
thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản pháp luật về đất đai, dự án
có sử dụng đất do Quốc hội, Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư.
C. Tham gia xây dựng pháp luật, thực hiện
phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản pháp luật về đất đai, dự thảo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, dự án có sử dụng đất do Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư.
Đáp án: C(Căn cứ khoản 1, Điều 19, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 66: Theo Luật Đất đai năm 2024 công
dân có quyền gì đối với đất đai:
A. Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong
việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
B. Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận
và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất
đai.
C.Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C(Căn cứ khoản 1,2, Điều 23, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 67: Theo Luật Đất đai năm 2024, nội dung
nào sau đây không phải là quyền của công dân được tiếp cận các thông tin đất
đai?
A. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, phê duyệt.
B. Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai.
C. Bảng giá đất.
Đáp án: C(Căn cứ điểm a,b,d, khoản 1, Điều
24, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 68: Theo Luật Đất đai năm 2024, nội dung
nào sau đây là thông tin về đất đai mà công dân không được tiếp cận?
A. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất
B. Thủ tục hành chính về đất đai.
C. Giao đất, cho thuê đất.
Đáp án: A(Căn cứ điểm c,đ g, khoản 1, Điều
24, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 69: Theo Luật Đất đai năm 2024, công dân
có nghĩa vụ nào dưới đây đối với đất đai?
A. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật
về đất đai.
B. Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C(Căn cứ Điều 25, Luật Đất đai năm
2024)
Câu 70: Theo Luật Đất đai năm 2024, người sử dụng đất có những quyền
chung nào sau đây?
A.
Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
B.
Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C(Căn cứ khoản 1,2, Điều 26, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 71: Theo Luật Đất đai năm 2024, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt
Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu?
A. Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao.
B.
Mọi nơi trên đất nước Việt Nam.
C.
Trong các dự án phát triển nhà ở.
Đáp án : A(Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 28,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 72: Theo Luật Đất đai năm 2024, quyền đối
với thửa đất liền kề bao gồm?
A. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới
nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga và các nhu cầu khác theo quy định của
pháp luật.
B. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới
nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin
liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
C. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới
nước, tiêu nước trong canh tác và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của
pháp luật.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 1, Điều 29, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 73: Theo Luật Đất đai năm 2024, người sử dụng đất có nghĩa vụ
chung nào sau đây?
A.
Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực
đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
B.
Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C(Căn cứ Điều 31, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 74: Theo Luật Đất đai năm 2024, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác chỉ được chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp khi đáp ứng điều kiện gì?
A. Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng
đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác.
B.
Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
C.
Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất khi không có nhu cầu sử dụng đất.
Đáp án: A (Căn cứ Điều 47, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 75: Theo Luật Đất đai năm 2024, các hoạt
động điều tra, đánh giá đất đai được thực hiện bao lâu một lần?
A. 3 năm một lần.
B. 5 năm một lần.
C. 7 năm một lần.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 3, Điều 52,
Luật Đất đai năm 2024)
Câu 76: Theo Luật Đất đai năm 2024, thời kỳ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện là bao nhiêu ngày?
A. 5 năm.
B.
10 năm.
C. 15 năm.
Đáp
án: B (Căn cứ khoản 3, Điều 62, Luật Đất đai năm 2024)
Câu
77: Theo Luật Đất đai năm 2024, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến là bao nhiêu ngày?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C.
45 ngày.
Đáp
án: C (Căn cứ điểm c, khoản 2, Điều 70, Luật Đất đai năm
2024)
Câu 78:Theo
Luật Đất đai năm 2024, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện,
kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến là bao nhiêu ngày?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
Đáp án:
B (Căn
cứ điểm c, khoản 3, Điều 70, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 79: Theo
Luật Đất đai năm 2024, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện?
A. Chính phủ.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đáp án:
C (Căn
cứ khoản 4, Điều 72, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 80:Theo
Luật Đất đai năm 2024, UBND cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đến UBND cấp tỉnh trong thời hạn nào sau đây?
A.
Ngày 15 tháng 10 hằng năm.
B. Ngày 15 tháng 11 hằng năm.
C. Ngày 15 tháng 20 hằng năm.
Đáp án:
A (Căn
cứ khoản 1, Điều 77, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 81: Theo Luật Đất đai năm 2024, Nhà nước thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào sau đây?
A.
Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc.
B.
Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án C (Căn cứ Điều 78 Luật Đất đai năm 2024).
Câu 82: Theo Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào sau đây bị thu
hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật?
A. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải
thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
B.
Cá nhân sử dụng đất chết và có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ
về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự.
C. Cả 2 phương
án trên.
Đáp án A (Căn cứ khoản 1 Điều 82, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 83: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, hiệu lực của
thông báo thu hồi đất được quy định như thế nào?
A.
06 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
B. 12 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
C.
01 năm tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 5, Điều 85, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 84: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, UBND cấp nào có
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?
A.
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
B. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
C.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 1, Điều 86, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 85: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, việc cưỡng
chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc phải bảo đảm các nguyên tắc nào sau
đây?
A.
Tiến hành công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn,
đúng quy định của pháp luật.
B.
Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, Điều 88, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 86:Theo Luật Đất đai năm 2024, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm nguyên tắc nào sau đây?
A. Phải
bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng
quy định của pháp luật.
B. Vì
lợi ích chung, sự phát triển bền vững, văn minh và hiện đại của cộng đồng, của
địa phương; quan tâm đến đối tượng chính sách xã hội, đối tượng trực tiếp sản
xuất nông nghiệp.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, điều 91, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 87: Theo Luật Đất đai năm 2024, thời gian hoàn thành việc
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư
được quy đinh như thế nào?
A. Trước khi có quyết định thu hồi đất.
B. Sau
khi có quyết định thu hồi đất.
C. Kể
từ thời điểm quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 6, điều 91, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 88: Theo Luật Đất đai năm 2024, trong thời hạn bao
nhiêu ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường phải chi
trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.
A. 15
ngày.
B. 30 ngày.
C. 60
ngày.
Đáp án: B (Căn cứ điểm a, khoản 3, điều 94, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 89: Theo Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào sau
đây được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng?
A. Hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hằng
năm.
B. Cộng
đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là chùa, đình, đền, miếu, am, nhà thờ
họ, công trình tín ngưỡng khác và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điểm a, b, khoản 1, điều 95, Luật Đất đai
năm 2024).
Câu 90:Theo Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào sau đây được
bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng?
A. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
B. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận
thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điểm e, g, khoản 1, điều 95, Luật Đất đai
năm 2024).
Câu 91:Theo Luật Đất đai năm 2024, khi Nhà nước
thu hồi đất mà phải tháo dỡ hoặc phá dỡ nhà ở, công trình phục vụ đời sống găn
liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường như thế nào?
A. Được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới
của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật có liên quan.
B. Được bồi thường thiệt hại theo thực tế.
C. Được bồi thường chi phí tháo dỡ hoặc phá dỡ.
Đáp án: A(Căn cứ khoản 1, Điều 102, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 92: Theo Luật Đất đai năm 2024, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối
với cây hằng năm thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định nào sau đây?
A. Mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
B. Mức bồi thường được tính bằng giá trị
sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó.
C. Mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng
với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 1, Điều 103, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 93:Theo Luật Đất đai năm 2024, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất bao gồm những trường hợp nào?
A. Hỗ trợ ổn định đời sống; Hỗ trợ ổn định sản
xuất, kinh doanh.
B. Hỗ trợ di dời vật nuôi; Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điểm a, b, c, d, khoản 1,
Điều 108, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 94:Theo Luật Đất đai năm 2024, cơ quan
nào sau đây không có trách nhiệm lập và thực hiện dự án tái định cư?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân cấp xã
Đáp án: C(Căn cứ khoản 1, Điều 110, Luật Đất
đai năm 2024)
Câu 95:Theo Luật Đất đai năm 2024, phương án
bố trí tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải
được công bố công khai ở đâu?
A. Tại trụ sở UBND cấp huyện.
B. Tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư.
C. Tại trụ sở của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp tỉnh.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 2, Điều 111, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 96: Theo Luật Đất đai năm 2024, đối tượng nào sau đây được
giao đất không thu tiền sử dụng đất?
A. Tổ
chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại,
nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Cá
nhân được giao đất ở.
C. Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng
sản xuất.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 3, Điều 118, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 97: Theo Luật Đất đai năm 2024, đối tượng nào sau đây được
giao đất có thu tiền sử dụng đất?
A. Dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
B. Đất
xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội.
C. Đơn
vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 119, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 98: Theo Luật Đất đai năm 2024, nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp nào sau đây?
A. Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của
pháp luật về nhà ở.
B.
Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
C.
Sử dụng đất thương mại, dịch vụ để kinh doanh sản phẩm nông nghiệp.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 120, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 99: Theo Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào sau đây
chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?
A. Chuyển
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại
đất khác trong nhóm đất phi nông nghiệp.
B. Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
C. Chuyển
đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất
nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 1, Điều 121, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 100: Theo Luật Đất đai năm 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong
trường hợp nào sau đây?
A.
Cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp. để sử dụng
vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích dưới 0,5ha.
B. Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với tổ chức trong nước.
C.
Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
Đáp án: B(Căn cứ khoản 1, Điều 123, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 101: Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định nguyên tắc đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như thế nào?
A. Đăng
ký đất đai là tự nguyện đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản
lý.
B. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và
người được giao đất để quản lý.
C. Đăng
ký đất đai là không bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để
quản lý.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 1, điều 131, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 102: Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định nguyên tắc đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như thế nào?
A. Đăng
ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản
lý.
B.
Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu
của chủ sở hữu.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 131, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 103: Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định đăng ký lần đầu
đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp
nào sau đây?
A. Thửa
đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng
B. Thửa
đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký.
C. Cả 2 phương án trên
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, điều 132, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 104: Theo Luật Đất đai năm 2024, người sử dụng đất phải
đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay
đổi nào sau đây?
A. Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
B. Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điểm a, b, khoản 1 và khoản 3 điều
133, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 105:Theo Luật Đất đai năm 2024,người sử dụng đất phải đăng ký
biến động tại cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mà có thay đổi nào sau đây?
A. Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
B. Xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điểm a, l, khoản 1 và khoản 3 điều
133, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 106:Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như thế nào?
A.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp
cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất theo mẫu thống nhất trong cả
nước.
B. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điều 134, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 107: Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cộng
đồng dân cư như thế nào?
A. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Chi
nhánh.
Đáp án: B (Căn cứ điểm b, khoản 1 điều 136 và khoản 4,
điều 4 Luật Đất đai năm 2024).
Câu 108: Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã như thế nào?
A.
Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn nhưng cùng thuộc
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của một cơ quan thì cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất; trong đó phải xác định từng
phần diện tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã.
B.
Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
các cơ quan khác nhau thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất thuộc thẩm quyền của từng cơ quan cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
C. Cả hai phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điều 147, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 109: Theo Luật Đất đai năm 2024, đất nào sau đây là đất sử
dụng ổn định lâu dài?
A. Đất ở.
B. Đất
nuôi trồng thủy sản.
C. Đất
làm muối.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 1, điều 171, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 110: Theo Luật Đất đai năm 2024, đất nào sau đây là đất sử
dụng ổn định lâu dài?
A. Đất quốc phòng, an ninh.
B. Đất
nuôi trồng thủy sản.
C. Đất
làm muối.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 6, điều 171, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 111: Theo Luật Đất đai năm 2024, đất nào sau đây là đất sử
dụng ổn định lâu dài?
A. Đất
trồng cây lâu năm.
B.
Đất trồng cây hằng năm.
C. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh
doanh.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 9, Điều 171, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 112: Theo Luật Đất đai năm 2024, đất nào sau đây là đất sử
dụng ổn định lâu dài?
A. Đất
trồng cây lâu năm.
B. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ
tro cốt.
C. Đất
làm muối.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 10, điều 171, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 113: Theo Luật Đất đai năm 2024, loại đất nào sau đây là
đất sử dụng có thời hạn?
A. Đất
ở.
B. Đất nuôi trồng thủy sản.
C. Đất
rừng đặc dụng.
Đáp án: B (Căn cứ điểm a, khoản 1, điều 172, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 114: Theo Luật Đất đai năm 2024, loại đất nào sau đây là
đất sử dụng có thời hạn?
A. Đất
rừng phòng hộ.
B. Đất
rừng đặc dụng.
C. Đất trồng cây lâu năm.
Đáp án: C (Căn cứ điểm a, khoản 1, điều 172, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 115:Theo Luật Đất đai năm 2024, thời hạn cho thuêđất nông nghiệp
đối với cá nhân là bao nhiêu năm?
A. Không quá 50 năm.
B. Không
quá 70 năm.
C. Không
quá 99 năm.
Đáp án: A (Căn cứ điểm b, khoản 1, điều 172, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 116:Theo Luật Đất đai năm 2024, thời hạn cho thuê đất xây dựng
trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao là bao nhiêu
năm?
A. Không quá 50 năm.
B. Không
quá 70 năm.
C. Không
quá 99 năm.
Đáp án: C (Căn cứ điểm d, khoản 1, điều 172, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 117: Theo Luật Đất đai năm 2024, thời hạn giao đất, công
nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
sử dụng đất trồng cây lâu năm trong hạn mức không quá 10 ha đối với
xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở
trung du, miền núi là bao nhiêu năm?
A. Không
quá 50 năm.
B. Không
quá 70 năm.
C. Không
quá 99 năm.
Đáp án: A (Căn cứ điểm a, khoản 1, điều 172 và khoản
2, điều 176, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 118:Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định thời hạn sử dụng đất đối
với cá nhân khi chuyển mục đích đất từ đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng
đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất được quy định như thế nào?
A. Thời
hạn sử dụng đất không quá 50 năm.
B. Thời
hạn sử dụng đất không quá 70 năm.
C. Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
Đáp án: C (Căn cứ điểm b, khoản 1, điều 173, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 119: Theo Luật Đất đai năm 2024, hạn mức giao đất trồng
cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp là bao nhiêu?
A. Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu
Long;Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác.
B.
Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;Không quá 02
ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
C. Không
quá 03 ha cho mỗi loại đất.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 1, điều 176, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 120:Theo Luật Đất đai năm 2024, quỹ đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục
đích nào sau đây?
A.
Xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng,
y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang và các công trình công cộng khác do Ủy ban
nhân dân cấp xã đầu tư, quản lý, sử dụng.
B. Xây
dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ điểm a, khoản 2, điều 179, Luật Đất đai năm
2024).
Câu 121: Theo Luật Đất đai năm 2024, quỹ đất nông nghiệp chưa sử
dụng vào mục đích công ích thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho cá nhân tại địa
phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu
giá có thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê là bao nhiêu năm?
A. Không
quá 5 năm.
B. Không
quá 7 năm.
C. Không quá 10 năm.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 3, điều 179, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 122: Theo Luật Đất đai năm 2024, “Đất trồng lúa bao gồm đất
chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. ..... lúa trở lên” điền từ còn thiếu
vào chỗ trống?
A. Đất
trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ.
B. Đất
chuyên trồng lúa là đất trồng từ 01 vụ.
C. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, điều 182, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 123: Theo Luật Đất đai năm 2024 quy định nhà nước giao đất
rừng đặc dụng để quản lý, sử dụng,bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng nào sau đây?
A. Ban
quản lý rừng đặc dụng;Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề
nghiệp về lâm nghiệp.
B.
Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân; Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng đặc dụng.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, điều 186, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 124: Theo Luật Đất đai năm 2024, thẩm quyền giao đất có mặt
nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường, thị trấn cho cá nhân sử dụng
vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp do cấp nào quyết định?
A. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
C. Ủy
ban nhân dan cấp xã quyết định.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 2, điều 188, Luật Đất đai năm 2024).
Câu 125: Theo Luật Đất đai năm 2024, thẩm quyền giao đất có mặt
nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cho cá nhân sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp do cấp nào quyết định?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
B. Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
C. Ủy
ban nhân dan cấp xã quyết định.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, điều 188, Luật Đất đai
năm 2024).
Câu 126: Theo Luật Đất đai năm 2024, tập trung đất nông nghiệp là
việc tăng diện tích đất nông nghiệp để tổ chức sản xuất thông qua phương thức
nào sau đây?
A. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo phương án dồn điền,
đổi thửa.
B.
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
C.
Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 1, Điều 192, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 127: Theo Luật Đất đai năm 2024, tích tụ đất nông nghiệp là việc
tăng diện tích đất nông nghiệp của người sử dụng đất để tổ chức sản xuất thông
qua phương thức sau đây?
A.
Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
B.
Thuê quyền sử dụng đất.
C. Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, Điều 193, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 128: Theo Luật Đất đai năm 2024, chủ thể nào quy định hạn
mức giao đất cho cá nhân tại nông thôn?
A. UBND cấp tỉnh.
B.
UBND cấp huyện.
C.
UBND cấp xã.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 195, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 129: Theo Luật Đất đai năm 2024, đất ở tại đô thị phải bố
trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích gì?
A. Xây
dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản
xuất, đời sống của nhân dân.
B. Xây
dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm vệ sinh môi trường
và theo hướng hiện đại hóa.
C. Xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo
đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 3, Điều 196, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 130: Theo Luật Đất đai năm 2024, việc tổ chức, cá nhân góp quyền
sử dụng đất để xây dựng, chỉnh trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng
đồng được quy định như thế nào?
A.
Tổ chức, cá nhân không được góp quyền sử dụng đất để xây dựng, chỉnh trang các
công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng.
B.
Tổ chức, cá nhân được góp quyền sử dụng đất để xây dựng, chỉnh trang các công
trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn của Nhà nước.
C. Tổ chức, cá nhân được góp quyền sử dụng đất để xây dựng, chỉnh
trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do Nhân
dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 4, Điều 198,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 131: Theo Luật Đất đai năm 2024, trường hợp thời hạn hoạt động
của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, cụm
công nghiệp thì chủ đầu tư phải thực hiện những nội dung gì?
A.
Xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
cho phù hợp với nhu cầu của dự án.
B.
Xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.
C. Xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời
hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và
phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được điều chỉnh
thời hạn sử dụng.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 4, Điều 202,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 132: Theo Luật Đất đai năm 2024, quy định nào sau đây là
đúng về việc sử dụng đất tín ngưỡng?
A. Phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
B.
Phù hợp với thiết kế của đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ hoặc các công trình
tín ngưỡng khác trên đất.
C.
Phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành liên quan đến đất tín ngưỡng.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 212, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 133: Theo Luật Đất đai năm 2024, nội dung nào sau đây là đúng
và đầy đủ nhất về đất tôn giáo?
A.
Đất tôn giáo bao gồm đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
B.
Đất tôn giáo bao gồm đất xây dựng chùa, nhà thờ và công trình hợp pháp khác của
chùa, nhà thờ.
C. Đất tôn giáo bao gồm đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và công trình tôn giáo hợp pháp
khác.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, Điều 213, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 134: Theo Luật Đất đai năm 2024, việc góp quyền sử dụng đất,
điều chỉnh lại đất đai được thực hiện trong trường hợp nào sau đây?
A.
Để xây dựng, nâng cấp dịch vụ công cộng.
B. Thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở
rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn; Thực hiện dự án chỉnh trang, phát
triển đô thị; cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lại các khu nhà chung cư; mở rộng,
nâng cấp đường giao thông trong đô thị.
C.
Tập trung đất để sản xuất lâm nghiệp.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 2, Điều 219, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 135: Theo Luật Đất đai năm 2024, nguyên tắc, điều kiện nào sau
đây không phải nguyên tắc, điều kiện của việc tách thửa đất?
A. Trường hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời
hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất.
B.
Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất.
C.
Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 1, 2, Điều 220, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 136: Theo Luật Đất đai năm 2024, việc công khai thủ tục
hành chính về đất đai được thực hiện bằng hình thức nào sau đây?
A. Niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả; đăng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp
tỉnh, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
B.
Niêm yết trong 60 ngày tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
C.
Đăng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh
trong 60 ngày.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 3, Điều 225, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 137: Theo
Luật Đất đai năm 2024, trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất
và chuyển mục đích sử dụng đất thì thứ tự thực hiện như thế nào?
A.
Bắt buộc thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
B. Được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời
với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm
2024.
C.
Bắt buộc thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất sau thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 6, Điều 227, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 138: Theo Luật Đất đai năm 2024, trong trường hợp giao đất,
cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan có chức năng quản lý đất
đai không có trách nhiệm nào sau đây?
A.
Lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất,
cho thuê đất với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
B. Lập phương án giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất.
C.
Rà soát, kiểm tra hồ sơ, tổ chức trích đo, trích lục.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 2, Điều 228, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 139: Theo Luật Đất đai năm 2024, việc tổ chức bàn giao đất
trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như thế
nào?
A. Đơn
vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức bàn giao đất trên
thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
B. Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
C. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chủ trì, phối hợp với
đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 6, Điều 229,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 140: Theo Luật Đất đai năm 2024, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội đồng nhân dân các cấp thực
hiện quyền giám sát đối với nội dung nào sau đây?
A.
Việc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai.
B. Việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của Hiến
pháp, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Luật
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
C.
Việc hòa giải tranh chấp đất đai.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 230, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 141: Theo Luật Đất đai năm 2024, nội dung nào sau đây không
thuộc nội dung giám sát của công dân trong quản lý, sử dụng đất đai?
A. Việc
lập, điều chỉnh, công bố công khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Việc thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
B. Việc
thu, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định
giá đất; Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất.
C. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật
về đất đai.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 3, Điều 231,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 142: Theo Luật Đất đai năm 2024, tranh chấp đất đai nào sau
đây do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giải quyết?
A. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, một bên tranh chấp là người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch UBND cấp tỉnh và
không khởi kiện tại Tòa án.
B. Tranh
chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai.
C. Tranh
chấp đất đai mà các bên tranh chấp hoặc một trong các bên tranh chấp có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Đáp án: A (Căn cứ điểm b, khoản 3, Điều 236,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 143: Theo Luật Đất đai năm 2024, người có hành vi vi phạm pháp
luật về đất đai bị xử lý như thế nào?
A.
Bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý vi phạm hành chính.
B. Bị
truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý
vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì
phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Đáp án: C (Căn cứ Điều 239,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 144: Theo Luật Đất đai năm 2024, thu nhập chịu thuế từ
chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định như
thế nào?
A. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định
là giá chuyển nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì
thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất.
B.
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định là giá chuyển
nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng bất động sản thì thu nhập chịu thuế
tính theo giá đất trong bảng giá đất.
C.
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định là giá chuyển
nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền bất động sản thì thu nhập chịu
thuế tính theo giá trong bảng cơ quan có thẩm quyền quy định.
Đáp án: A (Căn cứ Điều 247,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 145: Theo Luật Đất đai năm 2024 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
6 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 quy định giá của 01
m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định
theo chu kỳ bao nhiêu năm?
A.
Chu kỳ 03 năm.
B. Chu kỳ 05 năm.
C.
Chu kỳ 10 năm.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 249, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 146: Theo
Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào tiếp tục thực hiện phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt?
A. Đã có
quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Luật Đất
đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất
đai trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện.
C.
Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 2, Điều 254, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 147: Theo Luật Đất đai năm 2024, cá nhân đã được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực
thi hành mà nay thuộc trường hợp thuê đất thì xử lý như thế nào?
A. Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại
mà không phải chuyển sang thuê đất.
B. Được
tiếp tục sử dụng đất mà không phải chuyển sang thuê đất.
C. Khi
hết thời hạn sử dụng đất thì được chuyển ngay sang thuê đất.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 255,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 148: Theo Luật Đất đai năm 2024, hồ sơ đăng ký cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến ngày Luật Đất đai năm 2024 có
hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thì giải
quyết thủ tục theo quy định nào?
A.
Phải giải quyết thủ tục theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
B.
Phải thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành.
C. Tiếp tục giải quyết thủ tục theo quy định của Luật Đất
đai năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành hoặc trường
hợp người sử dụng đất đề nghị thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024
thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 2, Điều 256,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 149: Theo Luật Đất đai năm 2024, thời hạn sử dụng đất đối với đất
có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2004 của các tổ chức
kinh tế sử dụng được quy định như thế nào?
A.
Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất được pháp luật
quy định tại thời điểm giao đất.
B. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn được ghi trên
quyết định giao đất. Trường hợp trong quyết định giao đất không ghi thời hạn
thì được xác định theo thời hạn của loại đất được pháp luật quy định tại thời
điểm giao đất.
C.
Được xem xét gia hạn sử dụng đất hoặc thu hồi đất theo quy định của Luật Đất
đai năm 2024.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 1, Điều 258, Luật Đất đai năm 2024)
Câu 150: Theo Luật Đất đai năm 2024, thời hạn sử dụng đất đối với đất
của hộ gia đình được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật Đất
đai năm 2024 có hiệu lực thi hành được quy định như thế nào?
A. Tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại.
B.
Hết thời hạn sử dụng đất kể từ ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành.
C.
Sau khi Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành thì phải gia hạn để được tiếp
tục sử dụng đất.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 3, Điều 259,Luật Đất đai năm 2024)
Câu 151: Theo Luật Căn cước năm 2023, phạm vi điều chỉnh của Luật
bao gồm?
A.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; thẻ căn cước, căn cước
điện tử; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
B.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thẻ căn cước, căn cước điện tử; giấy chứng nhận
căn cước; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
C.Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; thẻ
căn cước, căn cước điện tử; giấy chứng nhận căn cước; quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Đáp án: C (Căn cứ Điều 1, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 152:Theo Luật Căn cước năm 2023, đối tượng áp dụng của Luật
bao gồm?
A.
Công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
B.
Công dân Việt Nam; người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống
tại Việt Nam; người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
C. Công dân Việt Nam; người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch
đang sinh sống tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Đáp án: C (Căn cứ Điều 2, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 153: Theo Luật Căn cước năm 2023, “nhân dạng” là gì?
A.
Là đặc điểm chung và ổn định bên ngoài của một người để nhận diện, phân biệt
người này với người khác.
B.Là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để nhận
diện, phân biệt người này với người khác.
C.
Là đặc điểm cá biệt bên ngoài của một người để nhận diện, phân biệt người này với
người khác.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 3, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 154: Theo Luật Căn cước năm 2023, “Sinh trắc học” được hiểu
như thế nào?
A.Là những thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học cá biệt và ổn định
của một người để nhận diện, phân biệt người này với người khác.
B.Là
một lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng công nghệ liên quan đến việc xác minh danh
tính và nhận dạng con người dựa trên các đặc điểm sinh học duy nhất của họ.
C.
Là một ngành khoa học sử dụng các đặc điểm sinh học của con người để nhận dạng
và xác thực danh tính.
Đáp án: A (Căn cứ Khoản 3, Điều 3, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 155:Theo Luật Căn cước năm 2023, người gốc Việt Nam chưa xác định
được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam là?
A.
Là người đang sinh sống tại Việt Nam, không có giấy tờ, tài liệu chứng minh có
quốc tịch Việt Nam nhưng có cùng dòng máu về trực hệ với người đã từng có quốc
tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống.
B.
Là người đang sinh sống tại Việt Nam, không có giấy tờ, tài liệu chứng minh có
quốc tịch Việt Nam và nước khác nhưng có cùng dòng máu về trực hệ với người đã
từng sống tại Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống.
C. Là người đang sinh sống tại Việt Nam, không có giấy tờ,
tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam và nước khác nhưng có cùng dòng máu về
trực hệ với người đã từng có quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc
huyết thống.
Đáp án: C (Căn cứ Khoản 4, Điều 3, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 156: Theo Luật Căn cước năm 2023, Cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước là gì?
A.
Tập hợp phần mềm và hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc sản xuất, thu thập,
xử lý, lưu trữ, truyền đưa, trao đổi và chia sẻ thông tin về dân cư và căn cước.
B. Tập hợp phần cứng, phần mềm và hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ
cho việc sản xuất, thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đưa, trao đổi và chia sẻ
thông tin về dân cư và căn cước.
C.
Tập hợp hệ thống máy móc và hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc sản xuất,
thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đưa, trao đổi và chia sẻ thông tin về dân cư
và căn cước.
Đáp án: B (Căn cứ Khoản 9, Điều 3, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 157: Theo Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước là?
A. Cơ quan được Bộ Công an giao thực hiện nhiệm vụ quản lý căn cước,
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và
xác thực điện tử.
B.
Cơ quan được Chính phủ giao thực hiện nhiệm vụ quản lý căn cước, cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện
tử.
C.
Cơ quan được Bộ Công an giao thực hiện nhiệm vụ quản lý căn cước, cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
định danh và xác thực điện tử.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 10, Điều 3, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 158:Theo Luật Căn cước năm 2023, giấy chứng nhận căn cước là
gì?
A.
Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của công dân Việt
Nam do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.
B. Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước
của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước
cấp theo quy định của Luật này.
C.
Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người chưa
xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật
này.
Đáp án: B (Căn cứ Khoản 12, Điều 3, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 159: Theo Luật Căn cước năm 2023, “căn cước điện tử” là gì?
A.
Là căn cước của công dân được thể hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
B.Là căn cước của công dân Việt Nam được thể hiện thông qua tài
khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập.
C.
Là căn cước của công dân Việt Nam được thể hiện thông qua mã QRcode trên thẻ
căn cước.
Đáp án: B (Căn cứ Khoản 17, Điều 3, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 160: Theo Luật Căn cước năm 2023, người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch có quyền được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư hay không?
A.
Không được vì chỉ được bảo vệ dữ liệu cá nhân cho công dân có quốc tịch Việt
Nam.
B. Được bảo vệ.
C.
Chỉ được bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với người gốc Việt đã có quốc tịch.
Đáp án: B (Căn cứ điểm a, Khoản 2, Điều 5, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 161: Theo Luật Căn cước năm 2023, cơ quan nào sau đây có trách
nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về căn cược theo
quy định của pháp luật.
A. Cơ quan quản lý căn cước.
B.
Toà án nhân dân các cấp.
C.
Uỷ ban nhân dân các cấp.
Đáp án: A (Căn cứ Khoản 7, Điều 6, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 162: Theo Luật Căn cước năm 2023, việc khai thác thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người bị tuyên bố mất tích do ai quyết
định?
A.
Người thừa kế của người đó quyết định.
B. Người đại diện hợp pháp của người đó quyết định.
C.
Mọi người đều có quyền tự do khai thác.
Đáp án: B (Căn cứ Khoản 9, Điều 10, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 163: Theo Luật Căn cước năm 2023, nhận định nào sau đây là
sai?
A.
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
B. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Chính phủ thống
nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại
ở người khác.
C.
Chính phủ quy định việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công
dân Việt Nam.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 12, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 164: Theo Luật Căn cước năm 2023, thông tin sinh trắc học bao
gồm:
A.
Ảnh khuôn mặt, ADN, mống mắt, vân tay.
B. Ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.
C.
Ảnh khuôn mặt, võng mạc mắt, vân tay, ADN, giọng nói.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 3 Điều 15 Luật Căn cước năm 2023).
Câu 165:Theo Luật Căn cước năm 2023, thông tin nghề nghiệp của lực
lượng nào sau đây không có trong thông tin của Cơ sở dữ liệu căn cước?
A. Quân đội Nhân dân, Công an Nhân dân, Cơ yếu.
B.
Quân đội Nhân dân, Công an nhân dân, Ngoại giao.
C.
Cơ yếu, Công an nhân dân, nội vụ.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 4, Điều 15, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 166: Theo Luật Căn cước năm 2023, trạng thái của căn cước điện
tử được thể hiện dưới những hình thức nào?
A.
Dưới hình thức các mức độ định danh điện tử.
B.Dưới hình thức khóa, mở khóa và các mức độ định danh điện tử.
C.
Dưới hình thức khóa và mở khóa.
Đáp án: B (Căn cứ Khoản 5, Điều 15, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 167: Theo Luật Căn cước năm 2023, có bao nhiêu thông tin được
in trên thẻ căn cước?
A.
11 thông tin.
B.
12 thông tin.
C. 13 thông tin.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 2, Điều 18, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 168: Theo Luật Căn cước năm 2023, nội dung nào sau đây không
thể hiện trên thẻ căn cước?
A.
Số định danh cá nhân, nơi đăng ký khai sinh.
B. Thông tin quê quán, nơi thường trú.
C.
Thông tin quốc tịch, nơi cư trú.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 2, Điều 18, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 169: Theo Luật Căn cước năm 2023, cơ quan nào là cơ quan cấp
thẻ được ghi trên thẻ căn cước?
A.
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
B. Bộ Công an.
C.
Trung tâm dữ liệu Quốc gia về dân cư.
Đáp án: B (Căn cứ Điểm n, Khoản 2, Điều 18, Luật Căn cước năm
2023).
Câu 170:Theo Luật Căn cước năm 2023, những thông tin nào dưới đây
trên thẻ căn cước công dân sẽ bị bỏ và thay thế trên thẻ căn cước?
A.Thông tin quê quán, nơi thường trú, vân tay, đặc điểm nhân dạng.
B.
Nơi thường trú, vân tay, đặc điểm nhân dạng, ảnh khuôn mặt.
C.
Thông tin quê quán, vân tay, ảnh khuôn mặt, đặc điểm nhận dạng.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 18, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 171: Nhận định sau đây là đúng hay sai: “Thẻ Căn cước được gắn
thiết bị định vị trong bộ phận lưu trữ trên thẻ, do đó cơ quan quản lý căn cước
có thể định vị được công dân đang ở đâu”
A.
Hoàn toàn đúng.
B. Hoàn toàn sai.
C.
Đúng nhưng chỉ định vị được khi công dân cho phép.
Đáp án: B (Căn cứ Khoản 3, Điều 18, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 172:Theo Luật Căn cước năm 2023, đối tượng nào sau đây không
phải là đối tượng được cấp thẻ căn cước?
A.
Công dân Việt Nam.
B.Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống
tại Việt Nam.
C.
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 19, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 173:Trong các câu sau, câu nào không đúng với quy định của Luật
Căn cước năm 2023 về người được cấp thẻ căn cước?
A.
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
B. Công dân Việt Nam dưới 06 tuổi thì không được cấp thẻ căn cước.
C.
Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 19, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 174: Theo Luật Căn cước năm 2023, công dân Việt Nam từ đủ bao
nhiêu tuổi phải thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước?
A. Từ đủ 14 tuổi.
B.
Từ đủ 18 tuổi.
C.
Không có độ tuổi bắt buộc.
Đáp án: A (Căn cứ Khoản 2, Điều 19, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 175: Theo Luật Căn cước năm 2023, thẻ căn cước có được sử dụng
thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
A.
Thẻ căn cước có thể sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh khi đã hoàn thành
thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
B.
Thẻ căn cước không thể thay thế cho giấy tờ xuất nhập cảnh.
C. Được thay thế trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người
dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên
lãnh thổ của nhau.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 2, Điều 20, Luật Căn cước năm 2023)
Câu 176: Theo Luật Căn cước năm 2023, độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
công dân được quy định như thế nào?
A.
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ
căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
B. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục
cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Trường hợp thẻ
căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước khi đủ 14 tuổi,
25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi thì có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước
tiếp theo.
C.
Người đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi
đủ 16 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 21, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 177: Theo Luật Căn cước năm 2023,
thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước bao gồm những thông tin nào?
A.
Thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội.
B.
Thông tin Giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn.
C. Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo
hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận
kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên
giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.
Đáp án C (Căn cứ khoản 2, Điều 22, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 178: Theo Luật Căn cước năm 2024, thông tin nào sau đây không
được tích hợp vào thẻ căn cước?
A.
Thông tin thẻ bảo hiểm y tế.
B. Thông tin Giấy đăng ký xe.
C.
Thông tin Giấy phép lái xe.
Đáp án B (Căn cứ khoản 2, Điều 22, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 179: Theo Luật Căn cước năm 2023, việc khai thác thông tin
tích hợp được mã hóa trong thẻ căn cước được quy định như thế nào?
A.
Sử dụng thiết bị chuyên dụng để khai thác thông tin tích hợp trong bộ phận lưu
trữ được mã hóa của thẻ căn cước.
B.
Sử dụng thông tin trên thẻ căn cước qua thiết bị chuyên dụng để truy xuất, khai
thác thông tin tích hợp qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và hệ thống định
danh và xác thực điện tử.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án C (Căn cứ khoản 5, Điều 22, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 180: Theo Luật Căn cước năm 2023, công dân từ đủ 06 tuổi đến
dưới 14 tuổi khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước có phải tiến hành thu nhận thông
tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học tại cơ quan quản lý căn cước không?
A.
Không cần tiến hành thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học vì
còn nhỏ.
B. Phải tiến hành thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh
trắc học theo quy định.
C.
Chỉ tiến hành thu nhận thông tin về khuôn mặt.
Đáp án: B (Căn cứ điểm b, khoản 2, Điều 23, Luật Căn cước năm
2023).
Câu 181: Theo quy định của Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý
căn cước tiến hành thu nhận thông tin sinh trắc học mống mắt đối với công dân từ
đủ bao nhiêu tuổi trở lên khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước?
A. Áp dụng với công dân từ 06 tuổi trở lên.
B.
Không bắt buộc, chỉ thu nhận khi công dân tự nguyện cung cấp.
C.
Áp dụng với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên.
Đáp án A (Căn cứ khoản 1, 2, Điều 23, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 182: Theo Luật Căn cước năm 2023, thời
hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định?
A.
05 ngày làm việc.
B. 07 ngày làm việc.
C.
10 ngày làm việc.
Đáp án: B (Căn cứ Điều 26, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 183: Theo Luật Căn cước năm 2023, thẩm
quyền cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định như thế nào?
A.
Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền cấp, cấp đổi,
cấp lại thẻ căn cước.
B.
Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ
căn cước.
C. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền
cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
Đáp án: C (Căn cứ Điều 28, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 184:Theo Luật Căn cước năm 2023, thẻ Căn cước bị giữ trong trường
hợp nào sau đây?
A.
Người đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; người
đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
B.
Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 2, Điều 29, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 185: Theo Luật Căn cước năm 2023, trong thời gian bị giữ thẻ
căn cước, người bị giữ thẻ có được sử dụng thẻ căn cước của mình để thực hiện
giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp hay không?
A.
Không được sử dụng.
B. Được phép sử dụng nếu được sự đồng ý của cơ quan giữ thẻ căn cước.
C.
Được phép sử dụng nếu có giao dịch liên quan.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 3, Điều 29, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 186: Theo Luật Căn cước năm 2023, người bị giữ thẻ căn cước
theo quy định được trả lại thẻ trong trường hợp nào?
A.
Khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam hoặc có quyết định hủy bỏ việc tạm giữ, tạm
giam.
B.
Chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong biện pháp tư pháp giáo dục tại trường
giáo dưỡng; chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 4, Điều 29, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 187: Theo Luật Căn cước năm 2023, đối tượng nào sau đây được
cơ quan quản lý căn cước cấp Giấy chứng nhận căn cước?
A. Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống
liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành
chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.
B.
Công dân Việt Nam trong thời gian bị mất thẻ căn cước.
C. Cả 2 phương
án trên.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 1, Điều 30, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 188: Theo quy định của Luật Căn cước năm 2023, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch phải đáp ứng điều
kiện nào để được cấp Giấy chứng nhận căn cước?
A. Sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp
xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.
B.
Sinh sống liên tục từ 09 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị
hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.
C.
Sinh sống liên tục từ 01 năm trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị
hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 1, Điều 30, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 189:Theo Luật Căn cước năm 2023, thông tin nào dưới đây không
được in trên giấy chứng nhận căn cước?
A.
Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp,
người giám hộ, người được giám hộ.
B. Nghề nghiệp.
C.
Tình trạng hôn nhân.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 3, Điều 30, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 190: Theo Luật Căn cước năm 2023, mỗi công dân Việt Nam được cấp
bao nhiêu căn cước điện tử?
A.
02 căn cước điện tử.
B. 01 căn cước điện tử.
C.
03 căn cước điện tử.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 1, Điều 31, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 191: Theo Luật Căn cước năm 2023, khi phát hiện có sự khác
nhau giữa thông tin in trên thẻ căn cước hoặc thông tin lưu trữ trong bộ phận
lưu trữ được mã hóa của thẻ căn cước với thông tin trong căn cước điện tử thì
cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin như thế nào?
A. Sử dụng thông tin trong căn cước điện tử.
B.
Sử dụng thông tin in trên thẻ căn cước hoặc thông tin lưu trữ trong bộ phận lưu
trữ được mã hóa của thẻ căn cước.
C.
Có thể sử dụng thông tin của cả 2 loại căn cước.
Đáp án: A (Căn cứ khoản 2, Điều 33, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 192:Theo Luật Căn cước năm 2023, căn cước điện tử bị khóa
trong các trường hợp nào sau đây?
A.
Khi người được cấp căn cước điện tử yêu cầu khóa.
B.
Khi người được cấp căn cước điện tử vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định
danh quốc gia.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, Điều 34, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 193: Theo Luật Căn cước năm 2023, căn cước điện tử không được
mở khóa trong trường hợp nào sau đây?
A.
Khi cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền yêu cầu mở khoá.
B.
Khi người được cấp căn cước điện tử vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định
danh quốc gia khắc phục được hành vi vi phạm đó.
C. Khi bố, mẹ, vợ, chồng của người được cấp căn cước điện tử chết
yêu cầu mở khoá.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 2, Điều 34, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 194:Theo Luật căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước khi
khoá căn cước điện tử phải thông báo ngay cho người bị khóa trong trường hợp
nào sau đây?
A.
Trường hợp khi người được cấp căn cước điện tử yêu cầu khóa.
B.
Trường hợp khi người được cấp căn cước điện tử bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 3, Điều 34, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 195: Theo Luật Căn cước năm 2023, người làm công tác quản lý
căn cước được quy định như thế nào?
A.
Người làm công tác quản lý căn cước bao gồm người quản lý; người được giao nhiệm
vụ thu thập, cập nhật, điều chỉnh, lưu trữ thông tin, tài liệu vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.
B.
Là người làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước,
cấp, khóa, mở khóa căn cước điện tử; người làm công tác định danh điện tử đối với
công dân Việt Nam và xác thực điện tử đối với danh tính điện tử của công dân Việt
Nam.
C. Người làm công tác quản lý căn cước bao gồm người quản lý; người
được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật, điều chỉnh, lưu trữ thông tin, tài liệu
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; người làm thủ tục
cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước, cấp, khóa, mở
khóa căn cước điện tử; người làm công tác định danh điện tử đối với công dân Việt
Nam và xác thực điện tử đối với danh tính điện tử của công dân Việt Nam.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, Điều 36, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 196: Theo Luật Căn cước năm 2023, công dân không phải nộp lệ
phí khi cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trong trường hợp nào sau đây?
A.
Cấp đổi, cấp lại thẻ theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin
trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính.
B.
Cấp đổi, cấp lại thẻ khi có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước do lỗi của
cơ quan quản lý căn cước.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 3, Điều 38, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 197: Theo Luật Căn cước năm 2023, mức thu lệ phí đối với trường
hợp cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch được quy định như thế nào?
A.
Mức thu lệ phí bằng với các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
B.
Chỉ thu chung một mức lệ phí là 50.000 đồng.
C. Không thu lệ phí.
Đáp án: C (căn cứ khoản 4, Điều 38, Luật Căn cước năm 2023).
Câu 198: Theo Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước có
trách nhiệm gì trong việc bảo vệ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước?
A.
Ứng dụng công nghệ thông tin để nhập, xử lý và kết xuất thông tin về dân
cư và căn cước bảo đảm an toàn dữ liệu theo đúng các nguyên tắc, định dạng các
hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
B.
Bảo đảm an toàn các thiết bị thu thập, lưu trữ, truyền đưa, xử lý, trao đổi
thông tin về dân cư và căn cước.
C. Cả 2 phương án trên.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 1, Điều 39, Luật Căn cước công dân năm
2023).
Câu 199: Theo Luật Căn cước năm 2023, cơ quan, tổ chức nào sau đây
có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, định danh
và xác thực điện tử tại địa phương?
A.
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C.
Công an xã, phường, thị trấn.
Đáp án: B (Căn cứ khoản 1, Điều 43, Luật Căn cước công dân năm
2023).
Câu 200: Theo Luật Căn cước năm 2023, Chứng minh nhân dân còn hạn
sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì có giá trị sử dụng đến thời điểm
nào?
A.
Có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
B.
Có giá trị sử dụng đến hết ngày 01/07/2024.
C. Có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.
Đáp án: C (Căn cứ khoản 2, Điều 46, Luật Căn cước năm 2023).